Long kên Long kên, Dé ngăn - Breynia septata Beille, thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae. Mô tả: Cây nhỡ cao 3m, hoàn toàn nhẵn. Lá dai, xoan - tù ở gốc, nhọn mũi và có mũi cứng ở đầu, với mép gập xuống dưới, dài 4-5cm, rộng 18-22mm, cuống rất ngắn. Hoa ở nách lá; các hoa đực thường xếp thành đôi ở trên các nhánh ngắn ở nách các lá phía dưới, các hoa cái đơn độc về phía ngọn các nhánh, có cuống dài đến 16mm, dài rộng 5-7mm, chẻ đôi đến 1/2 thành 6 thuỳ, vòi nhuỵ 3, đứng chẻ hai. Hoa tháng 7. Bộ phận dùng: Lá - Folium Breyniae Septatae. Nơi sống và thu hái: Cây đặc hữu của miền Trung Việt Nam, trong rừng vùng núi Quảng Trị, Bà Na. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng để băng bó vết đứt (theo A. Pételot). |
||